9. BIỆT NGHI TRÌ TỤNG
Để mau được nhiếp tâm và hiệu quả nhờ oai lực gia trì của thần chú, hành giả lúc khởi đầu có thể tuỳ nghi chọn lấy một bài chú nào đó rồi chuyên tâm trì niệm, sau mới dần tiếp thêm một bài chú khác. Còn nếu trì suốt tất cả trong một lần thì rất khó nhớ; thí dụ như Thần chú Thủ Lăng Nghiêm hay Như Lai Quán Đảnh - Đà Ra Ni...
TỊNH KHẨU NGHIỆP CHÂN NGÔN: (khẩu sĩ: khép răng lại, niệm nhỏ tiếng) QUY Y TAM BẢO
Âm Pali Ấn Độ: (Quỳ hay ngồi xếp bằng)
(Chỗ có dấu ... thì âm đọc kéo dài ra...)
CÚNG HƯƠNG TÁN PHẬT
ĐẠI BI THẦN CHÚ
Nam-mô Ðại-Bi Hội-Thượng Phật Bồ-Tát. (3 lần)
Nam-mô Bổn-sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật. (lạy)
MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH
Quán Tự Tại Bồ-tát hành thâm Bát nhã Ba la mật đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhứt thiết khổ ách. Xá Lợi Tử, sắc bất dị không, không bất dị sắc, sắc tức thị không, không tức thị sắc, thọ tưởng hành thức diệc phục như thị.
VÃNG-SANH THẦN CHÚ QUYẾT ĐỊNH CHƠN NGÔN:
PHẬT MẪU CHUẨN ĐỀ VƯƠNG THẦN CHÚ:
NGŨ BỘ CHÚ:
(Nguyên bản Phạn ngữ:) Namo bhagavate, Bhaiṣajyaguru, Vaiḍūryaprabharājāya, Tathāgatāya, Arhate Samyaksambuddhāya Tadyathā. OM, Bhaiṣajye, Bhaiṣajye, Bhaiṣajya-samudgate, Svāhā.
THẦN CHÚ KIM CANG:
Nam mô Kim Cang Tát Đỏa Thượng Sư. (lạy)
PHẦN PHỤ GHI: (Viết lại theo hồi ức). Riêng bản kinh này có lẽ xuất xứ từ hệ phái Bắc tông thuộc kinh tạng Đại thừa Phật giáo Trung Hoa rồi truyền sang Việt Nam bằng kinh văn Hán Việt. Đến khoảng năm 1961 hay 1962 gì đó có một vị sư đi hóa duyên ngang nhà, vai mang một túi kinh sách, tay cầm bản Kinh Cứu Khổ và Thần Chú Bạch Y của Bồ Tát Quán Thế Âm liền chạy ra hỏi xin. Nhờ duyên đó mà người viết có được một cuốn để dành, nhưng... chỉ đem cất chớ không hề đọc cho đến khi có người Mẹ bị bệnh nặng, liền thức tỉnh ăn chay trì tụng nhiều lần hai bản kinh chú này mỗi ngày 2 buổi sáng chiều trong suốt một tháng trời thì đột nhiên người Mẹ khỏi bệnh hoàn toàn. Và nhờ duyên đó mà vô tình học thuộc bản kinh chú linh ứng nhiệm mầu này. Hiện nay thân mẫu đã thọ được 104 tuổi mà vẫn còn khoẻ mạnh hồng hào, minh mẫn vô cùng...
TỊNH KHẨU NGHIỆP CHƠN NGÔN: (khẩu sĩ: khép răng lại, niệm nhỏ tiếng)
Nam mô đại từ đại bi cứu khổ cứu nạn quảng đại linh cảm Quán Thế Âm Bồ tát.
Nam mô Lăng Nghiêm Hội thượng Phật Bồ tát. (3 lần)
ĐỆ NHẤT
113. Ðột sắc tra
225. Ma ha bạt xà lô đà ra
338. Kê ra dạ di
441. Ma xà ha ra
(Hết phần trích Thần Chú Thủ Lăng Nghiêm) Thần Chú
1. Namo Bagabhatê
30. Aum! Mùdri Mùdri Maha Mùri
59. Vàjra Sambavê
» Phật thuyết kinh Phật Đảnh Tôn Thắng Đà Ra Ni
Tu rị tu rị, ma ha tu rị, tu tu rị, ta bà ha. (3 lần)
TỊNH THÂN NGHIỆP CHÂN NGÔN
Tu đa rị, tu đa rị, tu ma rị, tu ma rị, ta bà ha. (3 lần)
ÁN THỔ ĐỊA CHÂN NGÔN
Nam mô tam mãn đa mẫu đà nẫm, án độ rô độ rô, địa vĩ tát bà ha. (3 lần)
TỊNH PHÁP-GIỚI CHƠN-NGÔN:
Án lam xóa ha. (3 lần)
TỊNH TAM-NGHIỆP CHƠN-NGÔN:
Án ta phạ bà phạ, truật đà ta phạ, đạt ma ta phạ, bà phạ truật độ hám. (3 lần)
(Ngồi xuống tụng)
Namo Tassa Bhagavato Arahato Samma Sambuddhassa. (3 lần - lạy)
Buddham saranam gacchami. (lạy)
Dhammam saranam gacchami. (lạy)
Sangham saranam gachami. (lạy)
Dutiyampi Buddham saranam gacchami. (lạy)
Dutiyampi Dhammam saranam gacchami. (lạy)
Dutiyampi Sangham saranam gacchami. (lạy)
Tatiyampi Buddham saranam gacchami. (lạy)
Tatiyampi Dhammam saranam gacchami. (lạy)
Tatiyampi Sangham saranam gacchami. (Āma Bhantê!) (lạy)
(Namo) Itipi so Bhagava: Araham, Samma-Sambuddho, Vijja-Carana Sampano, Sugato, Lokavidu, Anuttaro, Purisa Dhamma Sarathi, Sattha Deva-Manussanam, Buddho, Bhagavati. (Sadhu...)
Namo Amita-bha Buddha. (lạy)
Namo Ghotama Shakya Muni Buddha. (lạy)
Namo Achita Maykaya Buddha. (lạy)
Namo Avalokitê-Svara Boddisattva Mathasattva. (lạy)
Nạ-mô tà-sa Phà-ca wa-tô À-ra ha-tô Sam-ma Sam-pôt Tà-sa (3 lần - lạy)
Pút thăng... Sà ra năng... Kề chsá.... mi. (lạy)
Thom măng... Sà ra năng... Kề chsá... mi. (lạy)
Sàm khăng... Sà ra năng... Kề chsá... mi. (lạy)
Tút tê giăng pi, Pút thăng, Sà ra năng, Kề chsá... mi. (lạy)
Tút tê giăng pi, Thom măng, Sà ra năng, Kề chsá... mi. (lạy)
Tút tê giăng pi, Sàm khăng, Sà ra năng, Kề chsá... mi. (lạy)
Ta tê giăng pi, Pút thăng, Sà ra năng, Kề chsá... mi. (lạy)
Ta tê giăng pi, Thom măng, Sà ra năng, Kề chsá... mi. (lạy)
Ta tê giăng pi, Sàm khăng, Sà ra năng, Kề chsá... mi (Ama phòn tê!) (lạy)
(Namo) Itipi sô Phà ca va: A ra ham, Sam ma Sam But thô, Vi chi cha Ca ra na Sam pan nô, Su ca tô, Lô ka vi đu, A nu ta rô, Pu ri sa Tom ma Sa ra thi, Sa tha Đê va Ma nu sa nam, But thô, Pha ca va ti. (Sa thụ)
Nam mô Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhơn Sư, (Thích Ca Mâu Ni Như Lai) Phật, Thế Tôn.
Nạ-mô A-mi-ta Bha Bu-đa. (lạy)
Nạ-mô Gô-ta-ma Sa-ky-da Mu-ni Bu-đa. (lạy)
Nạ-mô A-chi-ta Mai-kê-da Bu-đa. (lạy)
Nạ-mô A-va-lô-ki-tê Svá-ra Bô-đi sava Maha-sava. (lạy)
Sadhu (Sa thụ...) (3 lạy)
Nguyện thử diệu hương vân,
Biến mãn thập phương giới,
Cúng-dường nhứt-thế Phật,
Tôn pháp chư Bồ-tát,
Vô biên Thanh-văn chúng,
Cập nhứt thế Thánh-hiền,
Duyên khởi quang-minh đài,
Xứng tánh tác Phật-sự,
Phổ huân chư chúng-sanh,
Giai phát Bồ-Ðề tâm,
Viễn-ly chư vọng-nghiệp,
Viên-thành vô-thượng đạo.
TÁN DƯƠNG PHẬT BẢO
Pháp-vương vô-thượng tôn
Tam-giới vô luân thất
Thiên nhơn chi Ðạo-sư
Tứ sanh chi từ-phụ
Ư nhứt niệm quy-y
Năng diệt tam-kỳ nghiệp
Xưng dương nhược tán-thán
Ức kiếp mạc năng tận.
QUÁN TƯỞNG
Năng lễ, sở lễ tánh không tịch
Cảm ứng đạo-giao nan tư nghì
Ngã thử đạo tràng như Ðế-châu
Thập phương chư Phật ảnh hiện trung
Ngã thân ảnh hiện chư Phật tiền
Ðầu diện tiếp túc quy mạng lễ. (lạy)
(Đứng dậy đãnh lễ rồi quỳ xuống lạy sau mỗi lần niệm)
Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Tận hư-không, biến pháp-giới, quá, hiện, vị-lai, thập phương chư Phật, Tôn-Pháp, Hiền, Thánh, Tăng, thường trụ Tam-Bảo (lạy)
Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô (Trung thiên) Ta-bà Giáo-chủ Điều-ngự Bổn-sư Thích-ca Mâu-ni Phật, Long-Hoa Giáo-chủ Đương lai hạ sanh Di-Lặc tôn Phật, Đại trí Văn-Thù Sư-Lợi Bồ-tát, Đại-hạnh Phổ-Hiền Bồ-tát, Hộ-Pháp Chư Tôn Bồ-tát, Linh-Sơn Hội Thượng Phật Bồ-tát (lạy)
Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô (Lạc bang giáo chủ) Tây phương Cực-lạc thế-giới Đại-từ Đại-bi A-Di-Đà Phật, Đại-bi Quán-Thế-Âm Bồ-tát, Đại-lực Đại-Thế-chí Bồ-tát, Đại-nguyện Địa Tạng Vương Bồ-tát, Thanh-tịnh Đại-Hải Chúng Bồ-tát. (lạy)
(Đồng đứng thẳng chắp tay tụng)
Dương-chi tịnh thủy
Biến sái tam-thiên
Tánh không bát-đức lợi nhơn thiên
Pháp-giới quảng tăng diên
Diệt tội tiêu khiên
(Lợi lạc vô biên)
Hỏa diệm hóa Hồng-liên
Nam-mô Thanh-Lương-Ðịa Bồ-tát Ma ha tát (3 lần)
(Ngồi xuống tụng)
Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại-bi tâm đà-la-ni.
Nam-mô hắc ra đát na, đa ra dạ da. Nam-mô a rị da, Bà lô yết đế, thước bát ra da. Bồ-đề tát đỏa bà da, Ma ha tát đỏa bà da, Ma ha ca lô ni ca da. Án, tát bàn ra phạt duệ số đát na đát tỏa.
Nam-mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da, Bà lô kiết đế Thất Phật ra lăng đà bà.
Nam-mô na ra cẩn trì hê rị. Ma ha bàn đa sa mế, Tát bà a tha đậu du bằng, A thệ dựng, Tát bà tát đa. Na ma bà tát đa. Na ma bà dà, Ma phạt đạt đậu, Đát điệt tha. Án. A bà lô hê, Lô ca đế, Ca ra đế, Di hê rị, Ma ha bồ-đề tát đỏa, Tát bà tát bà, Ma ra ma ra, Ma hê ma hê, Rị đà dựng, Cu lô cu lô yết mông, Độ lô độ lô, Phạt xà da đế, Ma ha phạt xà da đế, Đà ra đà ra, Địa rị ni. Thất Phật ra da, Dá ra dá ra. Mạ mạ phạt ma ra, Mục đế lệ, Y hê di hê, Thất na thất na, A ra sâm Phật ra xá-lợi, Phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da.
Hô lô hô lô ma ra, Hô lô hô lô hê rị, Ta ra ta ra, Tất rị tất rị, Tô rô tô rô, Bồ-đề dạ bồ-đề dạ, Bồ-đà dạ Bồ-đà dạ, Di đế rị dạ, Na ra cẩn trì. Địa rị sắc ni na, Ba dạ ma na ta bà ha. Tất đà dạ ta bà ha. Ma ha tất đà dạ ta bà ha. Tất đà du nghệ. Thất bàn ra dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì ta bà ha. Ma ra na ra ta bà ha. Tất ra tăng a mục khê da, ta bà ha. Ta bà ma ha, A tất đà dạ, ta bà ha. Giả kiết ra a Tất đà dạ, ta bà ha. Ba đà ma yết, Tất đà dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì, Bàn đà ra dạ, ta bà ha. Ma bà rị thắng Yết ra dạ, ta bà ha.
Nam-mô hắc ra đát na, Đa ra dạ da. Nam-mô a rị da, Bà lô yết đế, Thước bàng ra dạ, ta bà ha.
Án tất điện đô, Mạn đa ra, Bạt đà dạ, Ta bà ha. (3 lần)
KHAI KINH KỆ
Vô thượng thậm thâm vi diệu pháp
Bá thiên vạn kiếp nan tao nghì (ngộ)
Ngã kim kiến văn đắc thọ trì
Nguyện giải Như-Lai chơn thật nghĩa.
Xá Lợi Tử, thị chư pháp không tướng, bất sanh bất diệt, bất cấu bất tịnh, bất tăng bất giảm. Thị cố không trung vô sắc, vô thọ tưởng hành thức. Vô nhãn nhĩ tỷ thiệt thân ý, vô sắc thinh hương vị xúc pháp, vô nhãn giới, nãi chí vô ý thức giới. Vô vô minh diệc, vô vô minh tận, nãi chí vô lão tử, diệc vô lão tử tận. Vô khổ, tập, diệt, đạo. Vô trí diệc vô đắc.
Dĩ vô sở đắc cố. Bồ đề tát đỏa y Bát nhã Ba la mật đa cố, tâm vô quái ngại, vô quái ngại cố, vô hữu khủng bố, viễn ly điên đảo mộng tưởng, cứu cánh Niết bàn. Tam thế chư Phật, y Bát nhã Ba la mật đa cố, đắc A nậu Đa la Tam miệu Tam Bồ đề.
Cố tri Bát nhã Ba la mật đa, thị đại thần chú, thị đại minh chú, thị vô thượng chú, thị vô đẳng đẳng chú, năng trừ nhất thiết khổ, chân thật bất hư.
Cố thuyết Bát nhã Ba la mật đa chú, tức thuyết chú viết:
Yết-đế, Yết-đế, Ba La Yết-đế, Ba La Tăng Yết-đế, Bồ-Đề Tát Bà Ha (3 lần).
Nam-mô a di đa bà dạ, Ða tha dà đa dạ, Ða địa dạ tha.
A di rị đô bà tỳ, A di rị đa tất đam bà tỳ,
A di rị đa tì ca lan đế,
A di rị đa, tì ca lan đa,
Dà di nị dà dà na,
Chỉ đa ca lệ ta-bà-ha (3 hay 10 lần)
TIÊU TAI KIẾT TƯỜNG THÍCH CA THẦN CHÚ:
Nẳng mồ tam mãn đa mẫu đà nẩm. A bát ra để hạ đa xá, ta nẳng nẩm. Ðát điệt tha. Án, khê khê, khê hế, khê hế hồng hồng, nhập phạ ra, nhập phạ ra, bát ra nhập phạ ra, bát ra nhập phạ ra, để sắc sá, để sắc sá, sắc trí rị, sắc trí rị, ta phấn tra, ta phấn tra, phiến để ca, thất trị duệ, ta phạ ha. (3 lần)
Án ma ni bát di hồng
Chuẩn Đề công đức tụ
Tịch tịch tâm thường tụng
Nhất thiết ly đại nạn.
Khể thủ quy y Tô Tất Đế
Đầu diện đảnh lễ Thất Cu Chi
Ngã kim xưng tán Đại Chuẩn Đề
Duy nguyện từ bi thùy gia hộ.
Nam mô tát đa nẫm, tam miệu tam bồ đề, cu chi nẫm, đát điệt tha. Án, chiết lệ chủ lệ, Chuẩn Đề Ta bà ha. (lạy)
Án lam. Án sĩ lam. Án bộ lam. Án ma ni bát di hồng. Án chiết lệ chủ lệ Chuẩn Đề Ta bà ha. (lạy)
TIÊU TAI KIẾT TƯỜNG QUÁN ÂM LINH CẢM CHƠN NGÔN:
Đát chỉ đa. Án dà la phạt đa, dà la phạt đa. La dà phạt đa, la dà phạt đa. Xóa ha. (3 lần)
Thiên la thần, Địa la thần, Nhân ly nạn, Nạn ly nhân. Nhất thiết tai ương hóa vi trần. (lạy)
THẤT PHẬT DIỆT TỘI CHƠN NGÔN:
Kim bà kim bà đế, Cầu ha cầu ha đế, Đà la ni đế, Nỹ ha ra đế, Tỳ lê nễ đế, Ma ha dà đế, Chơn lăng càng đế, Ta bà ha. (lạy)
NHƯ Ý BẢO LUÂN VƯƠNG ĐÀ-LA-NI:
Nam mô Phật đà da. Nam mô Đạt-ma-da. Nam mô Tăng-dà-da. Nam mô Quán-Tự-Tại Bồ-Tát ma-ha-tát, cụ đại-bi tâm giả đát điệt tha. Án chước yết ra phạt để chấn đa mạc ni, ma ha bát đẳng mế, rô rô rô rô, để sắc tra thước ra a yết rị, sa dạ, hồng phấn ta ha. Án, bát đạp ma chấn đa mạt ni, thước ra hồng. Án bát lặc đà, bát đẳng mế hồng. (lạy)
CÔNG ĐỨC BẢO SƠN THẦN CHÚ:
Nam mô Phật Đà Da.
Nam mô Đạt Ma Da.
Nam mô Tăng Dà Da.
Án, tất đế hộ rô rô, tất đô rô, chỉ rị ba, kiết rị bà, tất đạt rị, bố rô rị, ta phạ ha. (lạy)
THẦN CHÚ DƯỢC SƯ:
Nam-mô Bạc-già-phạt-đế, Bệ-sái-xã lũ-rô, Bệ-lưu-ly, Bát-lạt-bà, Hát-ra-xà-giả, Tát-đà-yết-đa-da, A-ra-hát-đế, Tam miệu Tam-bột-đà-da, Đát-điệt-tha. Án, Bệ-sái-thệ, Bệ-sái-thệ, Bệ-sái-xã, Tam-một-yết-đế, Xóa-ha.
Lục Đạo Kim Cang Chú
À a sá sà ma hà
QUÁN ÂM LINH CẢM CHƠN NGÔN:
Án ma ni bát di hồng, ma hắc nghê nha nạp, tích đô đạt ba đạt, tích đặt ta nạp, vi đạt rị cát, tát nhi cáng nhi tháp, bốc ri tất tháp cát nạp, bổ ra nạp, nạp bốc rị, thưu thất ban nạp, nại ma lô kiết, thuyết ra da, tá ha. (lạy)
THẦN CHÚ ĐỊA TẠNG VƯƠNG BỒ TÁT:
Om Pra Mani Dhani So ha. (Um Pra Ma-ni Đa-ni Sô-ha)
Om Ha Ha Ha Win. Sam Mo Ti So Ha. (Um ha ha ha Win. Sam mô ti sô ha) (lạy)
TIÊU TAI KIẾT TƯỜNG THÍCH CA THẦN CHÚ:
(Thích Ca thần chú đọc theo âm Sanskrit - tiếng Phạn của Ấn Độ xưa)
Namo Samanta Buddhanam, Apratihatasa Sananam Tadytha: Om Kha Kha, Khahi Khahi, Hum Hum, Jivala Jivala, Prajivala Prajivala, Tista Tista, Sitiri Sitiri, Sphati Sphati, Shantika Sriye, Svaha. (3 lần)
ĐẠI NHẬT NHƯ LAI THẦN CHÚ
Namo Maha Vairocana Mantra (lạy)
Om. Namo Bhagavati Sarvatha Gati. Varsuddhani Rajaya. Tathagata Ya Arhati. Sam Yak Sam Buddhaya Tadyatha. Om Sodhani Sodhani Sarvapa. Om Vishodani. Suddhe Visuddhe Sarwa Karma Avarana Visudhani Ya Sodhar. (lạy)
Nam mô Tỳ Lô Giá Na Như Lai. (lạy)
Nam mô Đại Nhật Quang Vương Như Lai. (lạy)
Om Benza Sato Samaya
Manu Palaya
Benza Sato Teino Pa
Tisthira Dridho Mei Bawa
Suto Kayo Mei Bhawa
Supo Khayo Mei Bhava
Anu-Rakto Mei Bhava
Sarwa Siddhi Mei Pra-Yatsa
Sarwa Karma Sutsa Me
Tsi Tam Shri Yam Kuru Hung
Ha Ha Ha Ha Ho Bagawan
Sarva Tathagata Benza
Ma me Muntsa Benzi Bhawa
Maha Samaya Sato Ah. (lạy)
Theo đó, nếu ai có lòng tin sâu Phật pháp, nghiêm mật hành trì và thường ngày luôn kiêng giữ điều lành lánh xa việc ác mới thấy được oai lực thần kỳ linh ứng nhiệm mầu của Thần Chú Bạch Y và Kinh Quán Âm Cứu Khổ.
Chú ý: Thời đó bản kinh ngắn này được phổ biến trong dân gian, nhất là ở các tỉnh miền Tây; chớ người Phật tử chưa chính thức tụng đọc trong chùa, ngoại trừ phần mật chú nguyên bản như Đát chỉ đa, Án dà la phạt đa, Dà la phạt đa. La dà phạt đa, La dà phạt đa. Xóa ha... và Kim bà kim bà đế, Cầu ha cầu ha đế, Đà ra ni đế, Nĩ ha ra đế, Tỳ lê nễ đế, Ma ha dà đế, Chơn lăng càng đế, Ta bà ha. Cũng không rõ vị Tổ khai sơn nào đã viết và truyền bá ra bản Kinh Cứu Khổ này.
Tu rị tu rị, ma ha tu rị, tu tu rị, ta bà ha. (3 lần)
TỊNH THÂN NGHIỆP CHƠN NGÔN:
Tu đa rị, tu đa rị, tu ma rị, ta bà ha. (3 lần)
ÁN THỔ ĐỊA CHƠN NGÔN:
Nẳn mồ tam mãn đa mẫu đà nẫm, Án độ rô độ rô, địa vĩ tát bà ha. (3 lần)
Nam mô Đại từ Đại bi Cứu khổ Cứu nạn Quảng đại Linh cảm Bạch Y Quán Thế Âm Bồ tát. (3 lần)
Nam mô Phật. Nam mô Pháp. Nam mô Tăng. Nam mô cứu khổ cứu nạn Quán Thế Âm Bồ Tát.
Đát chỉ đa. Án dà la phạt đa, Dà la phạt đa, La dà phạt đa, La dà phạt đa. Xoá ha. Thiên la thần, Địa la thần, Nhơn ly nạn, Nạn ly thân, nhứt thiết tai ương hoá vi trần. (3 lần)
Nam mô Phật, Nam mô Pháp, Nam mô Tăng, Nam mô cứu khổ cứu nạn Quán Thế Âm Bồ Tát.
Bá thiên vạn ức Phật, hằng hà sa số Phật, vô lượng công đức Phật. Phật cáo A Nan ngôn: Thử kinh đại thánh, năng cứu ngục tù, năng cứu trọng bịnh, năng cứu tam tai bá nạn khổ. Nhược hữu nhơn, tụng đắc nhứt thiên biến, nhất thân ly khổ nạn, tụng đắc nhứt vạn biến, hiệp gia ly khổ nạn. Nam mô Phật lực oai, Nam mô Phật lực hộ. Sử nhơn vô ác tâm, Lịnh nhơn thân đắc độ. Hồi quang Bồ Tát, Hồi thiện Bồ Tát, A nậu đa la Thiên vương chánh điện đại Bồ Tát, Ma kheo. Ma kheo Thanh tịnh tỳ kheo, Quán sự đắc tán, tùng sự đắc ưu. Chư đại Bồ Tát Ngũ bá A La Hán cứu độ đệ tử... (tên họ, pháp danh của mình hay của người nào) tai qua nạn khỏi, tật bệnh tiêu trừ, an lạc cát tường, sở cầu như nguyện... Tự ngôn Quán Thế Âm Bồ Tát, Anh Lạc bất tu giải, cần đọc bá thiên vạn biến tai nạn tự nhiên đắc giải thoát, tín thọ phụng hành, tức thuyết chơn ngôn viết:
Kim bà kim bà đế, Cầu ha cầu ha đế, Đà ra ni đế, Nĩ ha ra đế, Tỳ lê nễ đế, Ma ha dà đế, Chơn lăng càng đế. Ta bà ha. (3 lần)
Diệu trạm tổng trì bất động tôn
Thủ Lăng Nghiêm vương thế hy hữu
Tiêu ngã ức kiếp điên đảo tưởng
Bất lịch tăng kỳ hoạch pháp thân.
Nguyện kim đắc quả thành Bảo Vương
Hoàn độ như thị hằng sa chúng
Tương thử thâm tâm phụng trần sát
Thị tắc danh vị báo Phật ân.
Phục thỉnh Thế Tôn vị chứng minh
Ngũ trược ác thế thệ tiên nhập
Như nhất chúng sanh vị thành Phật
Chung bất ư thử thủ nê hoàn.
Ðại hùng đại lực đại từ bi
Hy cánh thẩm trừ vi tế hoặc
Linh ngã tảo đăng vô thượng giác
Ư thập phương giới tọa đạo tràng
Thuấn-nhã-đa tánh khả tiêu vong
Thước-ca-ra tâm vô động chuyển.
Nam mô thường trụ thập phương Phật.
Nam mô thường trụ thập phương Pháp.
Nam mô thường trụ thập phương Tăng.
Nam mô Thích Ca Mâu Ni Phật.
Nam mô Phật đảnh Thủ Lăng Nghiêm.
Nam mô Quán Thế Âm Bồ tát.
Nam mô Kim Cang Tạng Bồ tát.
Nhĩ thời Thế Tôn, tùng nhục kế trung, dõng bách bảo quang, quang trung dõng xuất, thiên diệp bảo liên, hữu hóa Như Lai, tọa bảo hoa trung. Ðảnh phóng thập đạo, bá bảo quang minh, nhất nhất quang minh, giai biến thị hiện, thập hằng hà sa, Kim cang mật tích, kình sơn trì sử, biến hư không giới. Ðại chúng ngưỡng quán, Ủy ái kiêm bão, cầu Phật ai hựu, nhất tâm thính Phật, vô kiến đảnh tướng, phóng quang Như Lai, tuyên thuyết thần chú.
01. Nam-mô tát đát tha
02. Tô già đa da
03. A ra ha đế
04. Tam-miệu tam bồ-đà tỏa
05. Nam mô tát đát tha
06. Phật đà cu tri sắc ni sam
07. Nam-mô tát bà
08. Bột đà bột địa
09. Tát đa bệ tệ
10. Nam-mô tát đa nẩm
11. Tam-miệu tam bồ đà
12. Cu tri nẩm
13. Ta xá ra bà ca
14. Tăng già nẩm
15. Nam-mô lô kê A-La-Hán đa nẩm
16. Nam-mô tô lô đa ba na nẩm
17. Nam-mô ta yết rị đà dà di nẩm
18. Nam mô lô kê tam miệu dà đa nẩm
19. Tam-miệu dà ba ra
20. Ðể ba đa na nẩm
21. Nam-mô đề bà ly sắc nỏa
22. Nam-mô tất đà da
23. Tỳ địa da
24. Ðà ra ly sắc nỏa
25. Xá ba noa
26. Yết ra ha
27. Ta ha ta ra ma tha nẩm
28. Nam-mô bạt ra ha ma ni
29. Nam-mô nhơn dà ra da
30. Nam-mô bà dà bà đế
31. Lô đà ra da
32. Ô ma bát đế
33. Ta hê dạ da
34. Nam-mô bà dà bà đế
35. Na ra dả
36. Noa da
37. Bàn dá ma ha tam mộ đà da
38. Nam-mô tất yết rị đa da
39. Nam-mô bà dà bà đế
40. Ma ha ca ra da
41. Ðịa rị bác lặc na
42. Dà ra tỳ đà ra
43. Ba noa ca ra da
44. A địa mục đế
45. Thi ma xá na nê
46. Bà tất nê
47. Ma đát rị dà noa
48. Nam-mô tất yết rị đa da
49. Nam-mô bà dà bà đế
50. Ða tha dà đa câu ra da
51. Nam-mô bát đầu ma câu ra da
52. Nam-mô bạc xà ra câu ra da
53. Nam-mô ma ni câu ra da
54. Nam-mô dà xà câu ra da
55. Nam-mô bà dà bà đế
56. Ðế rị trà
57. Du ra tây na
58. Ba ra ha ra noa ra xà da
59. Ða tha dà đa da
60. Nam-mô bà dà bà đế
61. Nam-mô A di đa bà da
62. Ða tha dà đa da
63. A ra ha đế
64. Tam-miệu tam bồ đà da
65. Nam-mô bà dà bà đế
66. A sô bệ da
67. Ða tha dà đa da
68. A ra ha đế
69. Tam-miệu tam-bồ đà da
70. Nam-mô bà dà bà đế
71. Bệ xa xà da
72. Câu lô phệ trụ rị da
73. Bác ra bà ra xà da
74. Ða tha dà đa da
75. Nam-mô bà dà bà đế
76. Tam bổ sư bí đa
77. Tát lân nại ra lặc xà da
78. Ða tha dà đa da
79. A ra ha đế
80. Tam-miệu tam-bồ đà da
81. Nam-mô bà dà bà đế
82. Xá kê dã mẫu na duệ
83. Ða tha dà đa da
84. A ra ha đế
85. Tam-miệu tam-bồ đà da
86. Nam-mô bà dà bà đế
87. Lặc đát na kê đô ra xà da
88. Ða tha dà đa da đế
89. A ra ha đế
90. Tam-miệu tam-bồ đà da
91. Ðế biều
92. Nam-mô tát yết rị đa
93. Ế đàm bà dà bà đa
94. Tát đác tha dà đô sắc ni sam
95. Tát đác đa bát đác lam
96. Nam-mô a bà ra thị đam
97. Bác ra đế
98. Dương kỳ ra
99. Tát ra bà
100. Bộ đa yết ra ha
101. Ni yết ra ha
102. Yết ca ra ha ni
103. Bạt ra bí địa da
104. Sất đà nể
105. A ca ra
106. Mật rị trụ
107. Bát rị đác ra da
108. Nảnh yết rị
109. Tát ra bà
110. Bàn đà na
111. Mục xoa ni
112. Tát ra bà
114. Ðột tất phạp
115. Bát na nể
116. Phạt ra ni
117. Giả đô ra
118. Thất đế nẩm
119. Yết ra ha
120. Ta ha tát ra nhã xà
121. Tỳ đa băng ta na yết rị
122. A sắc tra băng xá đế nẩm
123. Na xoa sát đác ra nhã xà
124. Ba ra tát đà na yết rị
125. A sắc tra nẩm
126. Ma ha yết ra ha nhã xà
127. Tỳ đa băng tát na yết rị
128. Tát bà xá đô lô
129. Nể bà ra nhã xà
130. Hô lam đột tất phạp
131. Nan giá na xá ni
132. Bí sa xá
133. Tất đác ra
134. A kiết ni
135. Ô đà ca ra nhã xà
136. A bát ra thị đa câu ra
137. Ma ha bác ra chiến trì
138. Ma ha điệp đa
139. Ma ha đế xà
140 Ma ha thuế đa xà bà ra
141. Ma ha bạt ra bàn đà ra
142. Bà tất nể
143. A rị da đa ra
144. Tỳ rị câu tri
145. Thệ bà tỳ xà da
146. Bạt xà ra ma lễ để
147. Tỳ xá lô đa
148. Bột đằng dõng ca
149. Bạt xà ra chế hắt na a giá
150. Ma ra chế bà
151. Bát ra chất đa
152. Bạt xà ra thiện trì
153. Tỳ xá ra giá
154. Phiến đa xá
155. Bệ để bà
156. Bổ thị đa
157. Tô ma lô ba
158. Ma ha thuế đa
159. A rị da đa ra
160. Ma ha bà ra a bác ra
161. Bạt xà ra thương yết ra chế bà
162. Bạt xà ra câu ma rị
163. Câu lam đà rị
164. Bạt xà ra hắt tát đa giá
165. Tỳ địa da
166. Kiền dá na
167. Ma rị ca
168. Khuất tô mẫu
169. Bà yết ra đá na
170. Bệ lô giá na
171. Câu rị da
172. Dạ ra thố
173. Sắc ni sam
174. Tỳ chiếc lam bà ma ni giá
175. Bạt xà ra ca na ca ba ra bà
176. Lồ xà na
177. Bạt xà ra đốn trỉ giá
178. Thuế đa giá
179. Ca ma ra
180. Sát sa thi
181. Ba ra bà
182. Ế đế di đế
183. Mẫu đà ra
184. Yết noa
185. Ta bệ ra sám
186. Quật phạm đô
187. Ấn thố na mạ mạ tỏa.
ÐỆ NHỊ
188. Ô Hồng
189. Rị sắc yết noa
190. Bác lặc xá tất đa
191. Tát đác tha
192. Già đô sắc ni sam
193. Hổ hồng đô lô ung
194. Chiêm bà na
195. Hổ hồng đô lô ung
196. Tất đam bà na
197. Hổ hồng đô lô ung
198. Ba ra sắc địa da
199. Tam bác xoa
200. Noa yết ra
201. Hổ hồng đô lô ung
202. Tát bà dược xoa
203. Hắt ra sát ta
204. Yết ra ha nhã xà
205. Tỳ đằng băng tát na yết ra
206. Hổ hồng đô lô ung
207. Giả đô ra
208. Thi để nẩm
209. Yết ra ha
210. Ta ha tát ra nẩm
211. Tỳ đằng băng tát na ra
212. Hổ hồng đô lô ung
213. Ra xoa.
214. Bà già phạm
215. Tát đác tha
216. Già đô sắc ni sam
217. Ba ra điểm
218. Xà kiết rị
219. Ma ha ta ha tát ra
220. Bột thọ ta ha tát ra
221. Thất rị sa
222. Câu tri ta ha tát nê
223. Ðế lệ a tệ đề thị bà rị đa
224. Tra tra anh ca
226. Ðế rị bồ bà nà
227. Man trà ra
228. Ô hồng
229. Ta tất đế
230. Bạt bà đô
231. Mạ mạ
232. Ấn thố na mạ mạ tỏa.
ÐỆ TAM
233. Ra xà bà dạ
234. Chủ ra bạt dạ
235. A kỳ ni bà dạ
236. Ô đà ca bà dạ
237. Tỳ xa bà dạ
238. Xá tát đa ra bà dạ
239. Bà ra chước yết ra bà dạ
240. Ðột sắc xoa bà dạ
241. A xá nể bà dạ
242. A ca ra
243. Mật rị trụ bà dạ
244. Ðà ra ni bộ di kiếm
245. Ba già ba đà bà dạ
246. Ô ra ca bà đa bà dạ
247. Lặc xà đàn trà bà dạ
248. Na dà bà dạ
249. Tỳ điều đát bà dạ
250. Tô ba ra noa bà dạ
251. Dược xoa yết ra ha
252. Ra xoa tư yết ra ha
253. Tất rị đa yết ra ha
254. Tỳ xá giá yết ra ha
255. Bộ đa yết ra ha
256. Cưu bàn trà yết ra ha
257. Bổ đơn na yết ra ha
258. Ca tra bổ đơn na yết ra ha
259. Tất kiền độ yết ra ha
260. A bá tất ma ra yết ra ha
261. Ô đàn ma đà yết ra ha
262. Xa dạ yết ra ha
263. Hê rị bà đế yết ra ha
264. Xả đa ha rị nẩm
265. Yết bà ha rị nẩm
266. Lô địa ra ha rị nẩm
267. Mang ta ha rị nẩm
268. Mê đà ha rị nẩm
269. Ma xà ha rị nẩm
270. Xà đa ha rị nữ
271. Thị tỷ đa ha rị nẩm
272. Tỳ đa ha rị nẩm
273. Bà đa ha rị nẩm
274. A du giá ha rị nữ
275. Chất đa ha rị nữ
276. Ðế sam tát bệ sam
277. Tát bà yết ra ha nẩm
278. Tỳ đà dạ xà
279. Sân đà dạ di
280. Kê ra dạ di
281. Ba rị bạt ra giả ca
282. Hất rị đởm
283. Tỳ đà dạ xà
284. Sân đà dạ di
285. Kê ra dạ di
286. Trà diễn ni
287. Hất rị đởm
288. Tỳ đà dạ xà
289. Sân đà dạ di
90. Kê ra dạ di
291. Ma ha bát du bát đác dạ
292. Lô đà ra
293. Hất rị đởm
294. Tỳ đà dạ xà
295. Sân đà dạ di
296. Kê ra dạ di
297. Na ra dạ noa
298. Hất rị đởm
299. Tỳ đà dạ xà
300. Sân đà dạ di
301. Kê ra dạ di
302. Ðát đỏa dà lô trà tây
303. Hất rị đởm
304. Tỳ đà dạ xà
305. Sân đà dạ di
306. Kê ra dạ di
307. Ma ha ca ra
308. Ma đác rị già noa
309. Hất rị đởm
310. Tỳ đà dạ xà
311. Sân đà dạ di
312. Kê ra dạ di
313. Ca ba rị ca
314. Hất rị đởm
315. Tỳ đà dạ xà
316. Sân đà dạ di
317. Kê ra dạ di
318. Xà dạ yết ra
319. Ma độ yết ra
320. Tát bà ra tha ta đạt na
321. Hất rị đởm
322. Tỳ đà dạ xà
323. Sân đà dạ di
324. Kê ra dạ di
325. Giả đốt ra
326. Bà kỳ nể
327. Hất rị đởm
328. Tỳ đà dạ xà
329. Sân đà dạ di
330. Kê ra dạ di
331. Tỳ rị dương hất rị tri
332. Nan đà kê sa ra
333. Dà noa bác đế
334. Sách hê dạ
335. Hất rị đởm
36. Tỳ đà dạ xà
337. Sân đà dạ di
339. Na yết na xá ra bà noa
340. Hất rị đởm
341. Tỳ đà dạ xà
342. Sân đà dạ di
343. Kê ra dạ di
344. A-la-hán
345. Hất rị đởm
346. Tỳ đà dạ xà
347. Sân đà dạ di
348. Kê ra dạ di
349. Tỳ đa ra dà
350. Hất rị đởm
351. Tỳ đà dạ xà
352. Sân đà dạ di
353. Kê ra dạ di
354. Bạt xà ra ba nể
355. Câu hê dạ câu hê dạ
356. Ca địa bát đế
357. Hất rị đởm
358. Tỳ đà dạ xà
359. Sân đà dạ di
360. Kê ra dạ di
361. Ra xoa vỏng
362. Bà dà phạm
363. Ấn thố na mạ mạ tỏa.
ÐỆ TỨ
364. Bà dà phạm
365. Tát đác đa bát đác ra
366. Nam-mô tý đô đế
367. A tất đa na ra lặc ca
368. Ba ra bà
369. Tất phổ tra
370. Tỳ ca tát đác đa bát đế rị
371. Thập Phật ra thập Phật ra
372. Ðà ra đà ra
373. Tần đà ra tần đà ra
374. Sân đà sân đà
375. Hổ hồng hổ hồng
376. Phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra
377. Ta ha
378. Hê hê phấn
379. A mâu ca da phấn
380. A ba ra đề ha da phấn
381. Ba ra bà ra đà phấn
382. A tố ra
383. Tỳ đà ra
384. Ba ca phấn
385. Tát bà đề bệ tệ phấn
386. Tát bà na dà tệ phấn
387. Tát bà dược xoa tệ phấn
388. Tát bà kiền thát bà tệ phấn
389. Tát bà bổ đơn na tệ phấn
390. Ca tra bổ đơn na tệ phấn
391. Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn
392. Tát bà đột sáp tỷ lê
393. Hất sắc đế tệ phấn
394. Tát bà thập bà lê tệ phấn
395. Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn
396. Tát bà xá ra bà noa tệ phấn
397. Tát bà địa đế kê tệ phấn
398. Tát bà đát ma đà kê tệ phấn
399. Tát bà tỳ đà da
400. Ra thệ giá lê tệ phấn
401. Xà dạ yết ra
402. Ma độ yết ra
403. Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn
404. Tỳ địa dạ
405. Giá lê tệ phấn
406. Giả đô ra
407. Phược kỳ nể tệ phấn
408. Bạt xà ra
409. Câu ma rị
410. Tỳ đà dạ
411. La thệ tệ phấn
412. Ma ha ba ra đinh dương
413. Xoa kỳ rị tệ phấn
414. Bạt xà ra thương yết ra dạ
415. Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn
416. Ma ha ca ra dạ
417. Ma ha mạt đát rị ca noa
418. Nam-mô ta yết rị đa da phấn
419. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn
420. Bột ra ha mâu ni duệ phấn
421. A kỳ ni duệ phấn
422. Ma ha yết rị duệ phấn
423. Yết ra đàn tri duệ phấn
424. Miệc đát rị duệ phấn
425. Lao đát rị duệ phấn
426. Giá văn trà duệ phấn
427. Yết la ra đác rị duệ phấn
428. Ca bát rị duệ phấn
429. A địa mục chất đa
430. Ca thi ma xá na
431. Bà tư nể duệ phấn
432. Diễn kiết chất
433. Tát đỏa bà tỏa
434. Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tỏa
435. Ðột sắc tra chất đa
436. A mạt đác rị chất đa
437. Ô xà ha ra
438. Dà ba ha ra
439. Lô địa ra ha ra
ÐỆ NGŨ
440. Ta bà ha ra
442. Xà đa ha ra
443. Thị tỉ đa ha ra
444. Bạt lược dạ ha ra
445. Kiền đà ha ra
446. Bố sử ba ha ra
447. Phả ra ha ra
448. Bà tả ha ra
449. Bát ba chất đa
450. Ðột sắc tra chất đa
451. Lao đà ra chất đa
452. Dược xoa yết ra ha
453. Ra sát ta yết ra ha
454. Bế lệ đa yết ra ha
455. Tỳ xá giá yết ra ha
456. Bộ đa yết ra ha
457. Cưu bàn trà yết ra ha
458. Tất kiền đà yết ra ha
459. Ô đát ma đà yết ra ha
460. Xa dạ yết ra ha
461. A bá tất ma ra yết ra ha
462. Trạch khê cách
463. Trà kỳ ni yết ra ha
464. Rị Phật đế yết ra ha
465. Xà di ca yết ra ha
466. Xá câu ni yết ra ha
467. Lao đà ra
468. Nan địa ca yết ra ha
469. A lam bà yết ra ha
470. Kiền độ ba ni yết ra ha
471. Thập phạt ra
472. Yên ca hê ca
473. Trị đế dược ca
474. Ðát lệ đế dược ca
475. Giả đột thác ca
476. Ni đề thập phạt ra
477. Tỉ sam ma thập phạt ra
478. Bạt để ca
479. Tỷ để ca
480. Thất lệ sắc mật ca
481. Ta nể bát để ca
482. Tát bà thập phạt ra
483. Thất lô kiết đế
484. Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm
485. A ỷ lô kiềm
486. Mục khê lô kiềm
487. Yết rị đột lô kiềm
488. Yết ra ha
489. Yết lam yết noa du lam
490. Ðản đa du lam
491. Hất rị dạ du lam
492. Mạt mạ du lam
493. Bạt rị thất bà du lam
494. Tỷ lật sắc tra du lam
495. Ô đà ra du lam
496. Yết tri du lam
497. Bạt tất đế du lam
498. Ô lô du lam
499. Thường dà du lam
500. Hắc tất đa du lam
501. Bạt đà du lam
502. Ta phòng án dà
503. Bát ra trượng dà du lam
504. Bộ đa tỷ đa trà
505. Trà kỳ ni
506. Thập bà ra
507. Ðà đột lô ca
508. Kiến đốt lô kiết tri
509. Bà lộ đa tỳ
510. Tát bát lô
511. Ha lăng già
512. Du sa đát ra
513. Ta na yết ra
514. Tỳ sa dụ ca
515. A kỳ ni
516. Ô đà ca
517. Mạt ra bệ ra
518. Kiến đa ra
519. A ca ra
520. Mật rị đốt
521. Ðát liêm bộ ca
522. Ðịa lật lặc tra
523. Tỷ rị sắc chất ca
524. Tát bà na câu ra
525. Tứ dẫn dà tệ
526. Yết ra rị dược xoa
527. Ðác ra sô
528. Mạt ra thị
529. Phệ đế sam
530. Ta bệ sam
531. Tất đát đa bát đát ra
532. Ma ha bạt xà lô
533. Sắc ni sam
534. Ma ha bát lặc trượng kỳ lam
535. Dạ ba đột đà
536. Xá dụ xà na
537. Biện đát lệ noa
538. Tỳ đà dạ
539. Bàn đàm ca lô di
540. Ðế thù
541. Bàn đàm ca lô di
542. Bát ra tỳ đà
543. Bàn đàm ca lô di
544. Ðát điệt tha
545. Án 546. A na lệ
547. Tỳ xá đề
548. Bệ ra
549. Bạt xà ra
550. Ðà rị
551. Bàn đà bàn đà nể
552. Bạt xà ra bán ni phấn
553. Hổ hồng đô lô ung phấn
554. Ta bà ha.
NHƯ LAI QUÁN ĐẢNH THANH TỊNH CHƯ THÚ PHẬT ĐẢNH TÔN THẮNG ĐÀ RA NI
Nam-Mô Như-lai Quán-Đảnh Thanh-Tịnh Chư-Thú Phật-Đảnh Tôn-Thắng Đà-Ra-Ni.
Phần 1
Phần 2
Phần 3
2. Sarvatadran Lokiya
3. Pradi Vitistraya
4. Buddhaya Bagabhatê - Tadyatha!
5. Aum! Bhrum Bhrum Bhrum
6. Suddhàya Suddhàya
7. Visuddhàya Visuddhàya
8. Ásàma Sàma
9. Samanta Bhàvasad
10. Sabhàrana Gati Gagàna
11. Svabhàva Visuddhi
12. A'vicanya Adumam
13. Sarvatattha Gada
14. Sùgada - Bhàra Bhacana
15. Amirtá Pisaku
16. Maha Mùdra Mandara Pana
17. Aum! A'hàra A'hàra
18. Ayusah Dharani
19. Suddhàya Suddhàya
20. Gagana Svabhava Visuddhi
21. Usnisa Vicaya Visuddhi
22. Sáhàsara Rasami Santonitê
23. Sàrava Tatthagata - Avalokini
24. Sàrva tatthagada mattê
25. Satra Paramita
26. Bari Pùrani
27. Nasá Bùmipra Dissitê
28. Sàrava Tatthagada H'ridhaya
29. Dissàna - Dissitê
31. Vajra Caya
32. Samhàdana Visuddhi
33. Sàrava Kama Bhàrana Visuddhi
34. Para Durikati Biri Visuddhi
35. Pratina Varadhàya Ayùsuddhi
36. Samayà Dissàna Dissitê
37. Aum! Mani Mani Màhha Mani
38. Ámani Ámani
39. Vimani Vimani Maha Vimani
40. Matdi Matdi Maha Matdi
41. Tatthada Buddha
42. Kuthi Virisuddhi
43. Visaphora Buddhi Visuddhi
44. Aum! Hy Hy
45. Jàya Jàya
46. Vijàya Vijàya
47. Samara Samara
48. Sabhàra Sabhàra
49. Sarabha Buddha
50. Dissàna - Vissitê
51. Shuddhi Shuddhi
52. Vàjri Vàjri Màhà Vàjri
53. A Vàjri - Vàjira Gàbi
54. Jàya Gàbi
55. Vijàya Gàbi
56. Vàjra Jvàla Gabi
57. Vàjro Nagatê
58. Vàjro Nabàvê
60. Vajro Vajrina
61. Vàjram Vabhado màmà
62. Sàriram Sàrabha Satthabhanam
63. Tacaya Biri Visuddhi
64. S'ya Vabha Dumi Satna
65. Sàrabha Gati Birisuddhi
66. Sàrabha Tatthagata S'yami
67. Sàma Sabha Sayantu
68. Sarva Tatthagada
69. Sàma Sabhàsa Dissitê
70. Aum! S'diya S'diya
71. Buddhiya Buddhiya
72. Vibuddiya Vibuddiya
73. Boddhàya Boddhàya
74. Viboddhàya Viboddhàya
75. Mocaya Mocaya
76. Vimocaya Vimocaya
77. Suddhàya Suddhàya
78. Visuddhàya Visuddàya
79. Samanta Tatbiri Mocaya
80. Samadhàya Sami Birisuddhi
81. Sàrabha Tatthagada -
82. Samaya H'ridaya
83. Dissina Dissitê
84. Aum! Mùdri Mùri
85. Maha Mudra
86. Mandàra Pana
87. Dissitê 88. Svaha (Sa-thu)
» xem thêm tại đây
SÁM HỐI:
Ngã tích sỡ tạo chư ác nghiệp
Giai do vô thỉ tham sân si *(thỉ= vô thỉ, thủy= nguyên thủy)
Tòng thân khẩu ý chi sở sanh
Nhất quyết ngã kim giai sám hối.
Như thị nhất thiết chư nghiệp chướng
Tất giai tiêu diệt tận vô dư
Niệm niệm chí chu ư pháp giới
Quảng độ chúng sinh giai bất thoái.
(Sám hối phát nguyện dĩ, quy mệnh lễ Bổn sư Thích Ca Mâu Ni Phật, Tây Phương Giáo chủ A Di Đà Phật cập nhất thế Tam Bảo.)
Nam mô cầu Sám Hối Bồ Tát Ma Ha Tát. (lạy)
TAM QUY Y: (Đứng dậy chắp tay niệm)
Tự quy-y Phật, đương nguyện chúng-sanh, thể giải đại đạo, phát vô-thượng tâm. (lạy)
Tự quy-y Pháp, đương nguyện chúng-sanh, thâm nhập kinh-tạng, trí huệ như hải. (lạy)
Tự quy-y Tăng, đương nguyện chúng-sanh, thống-lý đại-chúng, nhất thiết vô ngại. (lạy)
HỒI HƯỚNG:
Nguyện đem công đức này
Hướng về khắp tất cả
Đệ tử và chúng sanh
Đều trọn thành Phật quả.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét